1
|
Điều kiện
thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
|
2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung
giấy phép;
|
x
|
|
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy định
trong giấy phép;
|
x
|
|
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
|
|
x
|
3
|
Số lượng
hồ sơ
|
|
02 bộ
|
4
|
Thời gian
xử lý
|
|
35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Nơi tiếp
nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND quận
|
6
|
Lệ phí
|
|
Theo quy định hiện hành
|
7
|
Quy trình
xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của tổ chức, cá nhân
(qua mạng, trực tiếp, hoặc qua đường bưu điện…) và thiết lập giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cho công
dân bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
- Thành phần hồ sơ theo mục 2
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
B2
|
Luân chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý
|
Bộ phận TN&TKQ
Phòng TN&MT
|
01 ngày
|
-
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
B3
|
Chuyên viên được phân công tiến
hành xem xét, kiểm tra nội dung hồ sơ:
-
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện
hồ sơ theo quy định.
-
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung hoàn thiện mà vẫn không đáp ứng yêu cầu
theo quy định thì trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân và thông báo rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp
hành bước tiếp theo
|
Phòng TN&MT
|
03 ngày
|
|
B4
|
Thẩm định đề án, báo cáo, nếu
cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo
cáo.
- Trường hợp đủ điều kiện gia
hạn, điều chỉnh giấy phép: lập tờ trình sự thảo giấy phép thì trình lãnh đạo
phòng xem xét trước khi trình lãnh đạo UBND
- Trường hợp không đủ điều kiện
để gia hạn, điều chỉnh giấy phép: trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông
báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép
- Trường hợp phải bổ sung,
chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: soạn văn bản gửi thông báo cho tổ
chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời
gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo
được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
- Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, gửi
văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo
chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.
|
Phòng TN&MT
|
18 ngày
|
Hồ sơ trình
|
B5
|
Ký trình Ủy ban nhân dân ký
duyệt văn bản có liên quan
|
Lãnh đạo Phòng TN&MT
|
03 ngày
|
|
B6
|
Lnh đạo UBND quận xem xét và ký duyệt văn bản liên
quan
|
Lãnh đạo UBND
|
04 ngày
|
Giấy phép gia hạn/điều chỉnh hoặc
văn bản trả lời
|
B7
|
Tiếp nhận và trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân và cập nhật hệ thống để
theo dõi
|
Phòng TN&MT
Bộ phận TN&TKQ
|
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được giấy phép
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
8
|
Cơ sở pháp
lý
|
|
- Luật Tài
nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định
số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm
2014 Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
|