1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
- Cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
+ Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.
+ Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.
+ Không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên.
- Pháp nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ:
+ Có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc giám hộ.
+ Có điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.
- Ủy ban nhân dân quận nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
|
2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
* Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký việc giám hộ theo mẫu;
+ Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự;
+ Trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký giám hộ: Văn bản ủy quyền theo quy định pháp luật.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
|
x
x
|
x
|
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng);
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ;
Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
|
|
|
3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 (bộ)
|
4
|
Thời gian xử lý
|
|
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND quận
|
6
|
Lệ phí
|
|
50.000 đồng
|
7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của cá nhân (qua mạng, trực tiếp, hoặc qua đường bưu điện…) và thiết lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ hướng dẫn bổ sung hoàn thiện
|
Bộ phận một cửa nhận và trả kết quả
|
Giờ hành chính
|
- Thành phần hồ sơ theo mục 5.2
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
B2
|
Luân chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý
|
Bộ phận một cửa nhận và trả kết quả
Phòng Tư pháp
|
01 ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
B3
|
Tiến hành xác minh và giải quyết theo quy định
Báo cáo Lãnh đạo UBND cấp trích lục cho người yêu cầu
Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do
|
Phòng Tư pháp
|
03 ngày
|
|
B4
|
Xem xét, ký duyệt văn bản liên quan
|
Lãnh đạo UBND quận
|
01 ngày
|
Trích lục đăng ký giám hộ hoặc văn bản từ chối
|
B5
|
Trả kết quả cho cá nhân và cập nhật hệ thống để theo dõi
|
Bộ phận một cửa nhận và trả kết quả
|
Theo phiếu hẹn
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
-Luật Hôn nhân và gia đình ngày 19/06/2014 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2015);
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2016);
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực từ ngày 01/01/2016);
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực từ ngày 02/01/2016);
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 01/01/2017).
|