1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
- Ủy ban nhân dân quận nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài; giữa người nước ngoài với nhau mà một hoặc cả hai bên thường trú tại Việt Nam.
- Khi nộp hồ sơ đăng nhận cha, mẹ, con một bên có yêu cầu có thể trực tiếp nộp hồ sơ
- Khi đăng ký nhận cha, mẹ con các bên phải có mặt, công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng các bên ký vào Sổ hộ tịch.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
|
2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
* Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định;
+ Giấy tờ; đồ vật hoặc chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con gồm:
- Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
- Trường hợp không có văn bản quy định nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.
+ Trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với nhau thì người nước ngoài phải nộp thêm bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc xuất trình bản chính hộ chiếu/giấy tờ thay thế hộ chiếu nếu trực tiếp nộp hồ sơ
+ Đối với trường hợp kết hợp giải quyết việc đăng ký khai sinh và đăng ký nhận cha, mẹ con; ngoài các giấy tờ nêu trên nộp thêm các giấy tờ sau:
Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nêu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
Trường hợp trẻ sinh ra ở nước ngoài thì nộp giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con (nếu có);
Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con;
Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn bản thỏa thuận phải có giấy xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con.
|
x
x
x
x
x
x
x
x
|
x
|
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng);
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
|
|
|
3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 (bộ)
|
4
|
Thời gian xử lý
|
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
Nếu nộp hồ sơ kết hợp thủ tục hành chính đăng ký nhận cha, mẹ, con và đăng ký khai sinh, thì thời hạn giải quyết đăng ký khai sinh được giải quyết ngay trong ngày làm việc. Nếu nộp hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong làm việc tiếp theo.
|
5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND quận
|
6
|
Lệ phí
|
|
1.000.000 đồng
Đối với trường hợp nộp thủ tục hành chính kết hợp đăng ký nhận cha mẹ con và đăng ký khai sinh, lệ phí là: 1.000.000 đồng
|
7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của cá nhân (trực tiếp) và thiết lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ hướng dẫn bổ sung hoàn thiện
|
Bộ phận một cửa nhận và trả kết quả
|
Giờ hành chính
|
- Thành phần hồ sơ theo mục 5.2
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
B2
|
Luân chuyển hồ sơ đến Phòng Tư pháp xử lý
|
Bộ phận một cửa nhận và trả kết quả
Phòng Tư pháp
|
01 ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
B3
|
Xác minh, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở UBND quận trong thời gian 07 ngày liên tục, đồng thời gửi văn bản đề nghị UBND phường, xã, thị trấn nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết trong thời gian 07 ngày liên tục tại trụ sở UBND phường, xã, thị trấn
Báo cáo Lãnh đạo UBND quận quyết định việc nhận cha, mẹ, con, hoàn thiện kết quả trình lãnh đạo quận ký duyệt
Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do
|
Phòng Tư pháp
|
Trong vòng 12 ngày
|
|
B4
|
Xem xét, ký duyệt văn bản liên quan
|
Lãnh đạo UBND quận
|
02 ngày
|
Quyết định hành chính hoặc văn bản từ chối
|
B5
|
Trả kết quả cho, cá nhân và cập nhật hệ thống để theo dõi
|
Bộ phận một cửa nhận và trả kết quả
|
Theo phiếu hẹn
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
-Luật Hôn nhân và gia đình ngày 19/06/2014 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2015);
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2016);
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực từ ngày 01/01/2016);
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực từ ngày 02/01/2016);
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 01/01/2017).
|