1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng
|
2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
-Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
|
x
|
|
-Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị khen thưởng;
|
x
|
|
-Biên bản bình xét khen thưởng.
|
x
|
|
3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 (bộ)
|
4
|
Thời gian xử lý
|
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND quận
|
6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của tổ chức, cá nhân (qua mạng, trực tiếp, hoặc qua đường bưu điện…) và thiết lập giấy tiếp nhận hẹn trả kết quả
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp hướng dẫn bổ sung hoàn thiện
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Thành phần hồ sơ theo mục 2
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
B2
|
Luân chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý
|
Bộ phận TN&TKQ
Phòng chuyên môn
|
½ ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
B3
|
Chuyên viên được lãnh đạo phòng phân công tiến hành thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp
Lập tờ trình, dự thảo quyết định trình lãnh đạo phòng xem xét trước khi trình lãnh đạo UBND phê duyệt
Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), có văn bản thông báo đến các đơn vị trình khen biết
|
Chuyên viên
Lãnh đạo phòng
|
05 ngày
|
|
B4
|
Trình lãnh đạo UBND xem xét, ký duyệt văn bản liên quan
|
Văn phòng UBND
Lãnh đạo UBND
|
02 ngày
|
Quyết định hành chính
|
B5
|
Thông báo Quyết định, viết bằng, đóngdấu và cấp phát cho đơn vị trình khen
|
Chuyên viên
|
02 ngày
|
|
B6
|
Tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và cập nhật hệ thống để theo dõi
|
Bộ phận TN&TKQ
|
½ ngày
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
-Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
-Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
-Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày16 tháng 11 năm 2013;
-Nghị định số42/2010/NĐ-CPngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
-Nghị định số39/2012/NĐ-CPngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số42/2010/NĐ-CPngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
-Nghị định số65/2014/NĐ-CPngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
|