1
|
Điều kiện
thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
- Có đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ phù hợp với
quy hoạch phát hiển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
của địa phương đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ xác định rõ
mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật
chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực
và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường, nhà
trẻ.
|
2
|
Thành
phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Hồ sơ thành lập hoặc cho phép thành lập nhà trường,
nhà trẻ tư thục bao gồm:
|
|
|
a) Tờ trình đề nghị thành lập nhà trường, nhà trẻ
của tổ chức hoặc cá nhân đối với nhà trường, nhà trẻ tư thục cần nêu rõ sự
cần thiết thành lập; tên nhà trường, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ
chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường, nhà
trẻ;
|
x
|
|
b) Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ: xác định sự
phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai,
cơ sở vật chất, thiết bị; tổ chức bộ máy hoạt động đội ngũ giáo viên và cán
bộ quản lý; các nguồn lực và tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp
xây dựng, phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn.
Trong đề án cần nêu rõ dự kiến tổng số vốn để thực
hiện các kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
trong 3 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả
thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường,
nhà trẻ trong từng giai đoạn;
|
x
|
|
c) Có văn bản về chủ trương giao đất hoặc hợp đồng
nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ với
thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 5 (năm) năm;
|
x
|
|
d) Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết
kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà trường,
nhà trẻ hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường sở), bảo đảm
phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
|
x
|
|
3
|
Số lượng
hồ sơ
|
|
01 (bộ)
|
4
|
Thời gian
xử lý
|
|
35 ngày làm việc. Trong đó:
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo phòng giáo dục và đào tạo và các
phòng chuyên môn liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các
điều kiện thành lập nhà trường, nhà trẻ;
- 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
ý kiến thẩm định bằng văn bản của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập nhà trường, nhà trẻ công lập hoặc
thông báo rõ lý do và hướng giải quyết (nếu không đáp ứng đủ điều kiện thành
lập).
|
5
|
Nơi tiếp
nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND quận
|
6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
7
|
Quy trình
xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ (nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện) và thiết lập giấy tiếp nhận hẹn trả kết quả
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp hướng dẫn bổ sung
hoàn thiện
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
B2
|
Luân chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý
|
Bộ phận TN&TKQ
Phòng chuyên môn
|
01 ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
B3
|
Thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện
thành lập nhà trường, nhà trẻ theo những nội dung và điều kiện quy định
Tổng hợp, dự thảo kết quả, lập Tờ trình hoàn thiện
hồ sơ trình Lãnh đạo UBND xem xét
|
Phòng GD&ĐT và các phòng chuyên môn liên quan
|
Trong thời hạn 20 ngày
|
Văn bản thẩm định
Tờ trình
Hồ sở trình
|
B4
|
Trình lãnh đạo UBND xem xét
Nếu đáp ứng các điều kiện ký quyết định thành lập
nhà trường, nhà trẻ tư thục
Trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do
|
Văn phòng
Lãnh đạo UBND
|
Trong thời hạn 13 ngày
|
|
B5
|
Bộ phận một cửa nhận
và trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân và cập nhật hệ thống để theo dõi
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
8
|
Cơ sở pháp
lý
|
|
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 6 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường mầm non tư thục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ
trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều
13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ
Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung
tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 và Thông tư
số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|