Thủ tục: CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNGI. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT
|
Tên hồ sơ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu).
|
01
|
Bản chính
|
2
|
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh có ngành nghề kinh doanh ăn uống.
|
01
|
Bản sao có xác nhận của
cơ sở
|
3
|
Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang
thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
|
01
|
Bản chính
|
4
|
Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và
người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở
lên cấp.
|
01
|
Bản sao
|
5
|
Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh
doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác
nhận của chủ cơ sở.
|
01
|
Bản chính
|
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
Thời gian xử lý
|
Lệ phí
|
Bộ phận Một cửa UBND thành
phố Thủ Đức và quận, huyện.
Địa chỉ…
|
Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Phí
thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:
+
Phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở.
+
Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
|
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Hồ sơ/Biểu mẫu
|
Diễn giải
|
B1
|
Nộp hồ
sơ
|
Cá
nhân
|
Giờ
hành chính
|
Theo
mục I
|
Thành phần hồ sơ theo
mục I.
|
Kiểm
tra hồ sơ
|
Bộ
phận Một cửa
|
BM
01
BM 02
BM 03
|
1. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả gửi cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp B2.
- Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp nội dung sửa đổi, bổ sung rõ ràng, chính
xác, đầy đủ theo BM 02.
- Trường
hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.
2. Đối
với hồ sơ nộp trực tuyến:
-
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ: Chuyển trả hồ sơ trên phần mềm trực
tuyến (nêu rõ lý do trả hồ sơ).
-
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ:
+
Xác nhận tiếp nhận hồ sơ, tạo thanh toán trên phần mềm trực tuyến.
+ In biên nhận hồ sơ (lưu hồ sơ)
|
B2
|
Tiếp
nhận hồ sơ
|
Bộ
phận Một cửa
|
01
ngày làm việc
|
Theo
mục I BM 01
|
Chuyển hồ sơ cho phòng Y tế
|
B3
|
Kiểm
tra hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Chuyên viên thụ lý hồ sơ
phòng Y tế
|
01
ngày làm việc/đối với hồ sơ không đạt là 0,5 ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Dự
thảo lịch thẩm định/ văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ
|
- Chuyên viên thụ
lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ có
yêu cầu sửa đổi, bổ sung: Tham mưu văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung thực hiện tiếp B4.
- Trường hợp hồ sơ không
có yêu cầu sửa đổi, bổ sung: Dự thảo
lịch thẩm định và trình Lãnh đạo phòng xem xét thực hiện tiếp B5.
|
Trường hợp hồ sơ có yêu cầu sửa đổi, bổ sung
|
B4.1
|
Xem
xét, duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng
Y tế
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
văn
bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
|
Lãnh đạo phòng Y tế xem xét dự thảo văn
bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung (ký nháy).
|
B4.2
|
Ký ban
hành
|
Lãnh
đạo UBND
|
02
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
văn
bản yêu cầu bổ sung hồ sơ
|
Lãnh đạo UBND xem xét
và ký ban hành văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
|
B4.3
|
Ban
hành văn bản
|
Văn thư UBND
|
01
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
văn
bản yêu cầu bổ sung hồ sơ
|
Kiểm tra, cấp số,
nhân bản, đóng dấu và chuyển văn bản yêu cầu cần sửa đổi, bổ sung đến bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
|
B4.4
|
Trả kết
quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi
|
Bộ
phận Một cửa
|
Giờ
hành chính
|
Văn bản
yêu cầu bổ sung hồ sơ
|
- Thông báo cơ sở
nhận văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung, lưu hồ sơ, chờ cơ sở bổ sung.
- Trường hợp quá 30
ngày kể từ khi nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung cơ sở không bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Cơ
sở phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
|
Trường hợp hồ sơ không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung
|
B5
|
Xem xét
hồ sơ, dự thảo lịch thẩm định
|
Lãnh đạo phòng
Y tế
|
01
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Dự
thảo lịch thẩm định
|
Lãnh đạo phòng xem
xét hồ sơ và dự thảo lịch thẩm định.
|
B6
|
Ký
duyệt lịch thẩm định
|
Lãnh
đạo UBND
|
01
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Dự
thảo lịch thẩm định
|
Lãnh đạo UBND xem xét
ký duyệt lịch thẩm định điều kiện thực tế tại cơ sở.
|
B7
|
Thẩm định thực tế tại cơ sở
|
Đoàn thẩm định (theo phân công của Lãnh đạo UBND)
|
10 ngày
làm việc
|
Theo
mục I BM 01
BM
04
Lịch thẩm định
|
- Thông báo lịch thẩm
định đến cơ sở.
- Đánh giá điều kiện
thực tế của cơ sở, ghi đầy đủ, rõ ràng
vào biên bản thẩm định.
- Chuyển kết quả thẩm
định cho chuyên viên thụ lý hồ sơ.
|
B8
|
Xử lý hồ sơ sau thẩm định
|
Chuyên viên thụ lý hồ sơ
phòng Y tế
|
02 ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Hồ
sơ trình
BM 06/văn
văn bản giám sát cơ sở
|
- Xem xét hồ sơ và
trình Lãnh đạo phòng.
+ Đối với hồ sơ thẩm
định đạt: In Giấy chứng nhận.
+ Đối với hồ sơ thẩm
định không đạt: Tham mưu Lãnh đạo UBND văn bản gửi cơ sở thông báo lý do
không đạt, yêu cầu cơ sở không được
hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận đồng thời gửi văn bản đến UBND
cấp xã nơi cơ sở trú đóng để giám sát.
- Đối với hồ sơ thẩm
định chờ khắc phục không quá 30 ngày: Lưu hồ sơ chờ cơ sở bổ sung, khắc phục
(có báo cáo khắc phục gửi về phòng Y tế). Sau khi cơ sở khắc phục chuyển lại
hồ sơ cho Đoàn thẩm định (tại B7).
|
B9
|
Xem xét, ký tắt
|
Lãnh đạo
phòng Y tế
|
01 ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Hồ
sơ trình
BM 06/văn
bản giám sát cơ sở
|
Xem xét hồ sơ và ký
tắt Giấy chứng nhận hoặc văn bản giám sát trình Lãnh đạo UBND.
|
B10
|
Ký duyệt
|
Lãnh
đạo UBND
|
02 ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Hồ
sơ trình
BM 06/
văn bản giám sát cơ sở
|
Xem xét và ký duyệt
Giấy chứng nhận hoặc văn bản giám sát.
|
B11
|
Chuyển
hồ sơ
|
Văn thư UBND
|
01
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Hồ
sơ trình
BM 06/
văn bản giám sát cơ sở
|
- Chuyển hồ sơ đến bộ
phận Văn thư UBND cấp số, nhân bản, đóng dấu giấy chứng nhận hoặc văn bản
giám sát.
- Chuyển giấy chứng
nhận hoặc văn bản giám sát cho Bộ phận Một cửa.
- Lưu hồ sơ theo quy
định.
|
B12
|
Trả kết quả lưu hồ sơ, thống kê, theo dõi
|
Bộ
Một cửa
|
Theo Giấy hẹn
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
- Trả kết quả cho cơ sở: Giấy chứng nhận hoặc văn bản giám sát (có ký nhận sổ/danh
sách theo dõi).
- Thống kê và theo dõi.
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
TT
|
Mã hiệu
|
Tên Biểu mẫu
|
1
|
BM 01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
2
|
BM 02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
3
|
BM 03
|
Mẫu Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
|
4
|
BM 04
|
Biên bản thẩm định.
|
5
|
BM 05
|
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm
|
6
|
BM 06
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm.
|
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên Biểu mẫu
|
1
|
//
|
Thành phần hồ sơ theo Mục I.
|
2
|
BM 01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
3
|
BM 02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
4
|
BM 03
|
Mẫu Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
|
5
|
BM 04
|
Biên bản thẩm định.
|
6
|
BM 05
|
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm.
|
7
|
BM 06
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm.
|
8
|
//
|
Các hồ sơ khác (nếu có) theo quy định hiện hành.
|
VI. CƠ SỞ
PHÁP LÝ
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17tháng 6 năm 2010.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật An toàn thực phẩm.
- Nghị
định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục
hành chính.
- Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Y tế.
-
Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong công tác an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12 tháng
8 năm 2020 của Bộ Tài chính về sửa đồi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực
phẩm.
- Thông
tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
-
Quyết định số 135/QĐ-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ Y tế về việc sửa đổi,
bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và
dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
-
Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2020 của UBND Thành phố về việc
ủy quyền cho Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố, UBND quận – huyện thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.