1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
Ủy ban nhân dân quận nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam.
Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết theo quy định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân quận nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật
|
2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Giấy tờ thay thế giấy báo tử, bao gồm:
+ Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử;
+ Đối với người chết do thi hành án tửhình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử;
+ Đối với người bị Tòaán tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòaán thay Giấy báo tử;
+ Đối với người chết trên phươngtiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử;
* Trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử: Văn bản ủy quyền theo quy định pháp luật.
|
x
x
x
x
x
x
|
|
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng) để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền.
Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
|
|
|
3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 (bộ)
|
4
|
Thời gian xử lý
|
|
Ngay trong ngày làm việc. Nếu nộp hồ sơ sau 15 giờ 00 mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong làm việc tiếp theo
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc
|
5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND quận
|
6
|
Lệ phí
|
|
50.000 đồng
|
7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của cá nhân (qua mạng, trực tiếp, hoặc qua đường bưu điện…) và thiết lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trường hợp tiếp nhận hồ sơ vào 15 giờ 00
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ hướng dẫn bổ sung hoàn thiện
|
Bộ phận một cửa nhận và trả kết quả
|
Giờ hành chính
|
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đối với quả trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ 00
|
B2
|
Luân chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý
|
Bộ phận một cửa nhận và trả kết quả
Phòng chuyên môn
|
Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ
|
|
B3
|
Giải quyết theo quy định, hoàn thiện kết quả
Báo cáo Lãnh đạo quận cấp Trích lục khai tử cho người được đăng ký khai tử. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do
|
Phòng chuyên môn
|
Ngay trong ngày làm việc
|
|
B4
|
Xem xét, ký duyệt văn bản liên quan
|
Lãnh đạo UBND quận
|
Ngay trong ngày làm việc
|
Trích lục khai tử hoặc văn bản từ chối
|
B5
|
Bộ phận một cửa nhận và trả kết quả cho, cá nhân và cập nhật hệ thống để theo dõi
|
Bộ phận một cửa nhận và trả kết quả
|
Giờ hành chính
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2016);
- Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực từ ngày 01/01/2016);
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày 15/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực từ ngày 02/01/2016);
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 01/01/2017).
|