1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng sổ kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất thì được đăng ký lại.
- Việc đăng ký lại kết hôn chỉ được thực hiện nếu người có yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
- Ủy ban nhân dân quận nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thực hiện đăng ký lại kết hôn.
- Trường hợp kết hôn trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân phường trên địa bàn quận thì việc đăng ký lại kết hôn do Ủy ban nhân dân quận thực hiện.
- Trường hợp kết hôn trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Sở Tư pháp thì việc đăng ký lại kết hôn, do Ủy ban nhân dân quận nơi cư trú của người yêu cầu thực hiện; nếu người đó không cư trú tại Việt Nam thì do Ủy ban nhân dân quận nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
|
2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
* Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu quy định;
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn
|
x
|
x
|
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng);
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
|
|
|
3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 (bộ)
|
4
|
Thời gian xử lý
|
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Trường hợp cần xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 08 ngày làm việc.
|
5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND quận
|
6
|
Lệ phí
|
|
50.000 đồng
|
7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của cá nhân (trực tiếp) và thiết lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ hướng dẫn bổ sung hoàn thiện
|
Bộ phận một cửa nhận và trả kết quả
|
Giờ hành chính
|
- Thành phần hồ sơ theo mục 5.2
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
B2
|
Luân chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý
|
Bộ phận một cửa nhận và trả kết quả
Phòng Tư pháp
|
01 ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
B3
|
Tiến hành kiểm tra xác minh hồ sơ
Lập Giấy chứng nhận kết hôn trình lãnh đạo UBND quận xem xét
Trường hợp từ chối thì thông báo lý do bằng văn bản cho hai bên nam, nữ
+ Nếu việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại cấp xã không phải là nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây/Sở Tư pháp kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại cơ quan
|
Phòng Tư pháp
|
Trong vòng 03 ngày
|
|
Tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch
|
Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây/Sở Tư pháp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
|
|
Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận cấp Giấy chứng nhận kết hôn
|
Phòng Tư pháp
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng kýkết hôn
|
|
B4
|
Xem xét, ký duyệt văn bản liên quan
|
Lãnh đạo UBND quận
|
01 ngày
|
Giấy chứng nhận kết hôn hoặc văn bản từ chối
|
B5
|
Trả kết quả cho cá nhân và cập nhật hệ thống để theo dõi
|
Bộ phận một cửa nhận và trả kết quả
|
Theo phiếu hẹn
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
-Luật Hôn nhân và gia đình ngày 19/06/2014 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2015);
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2016);
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực từ ngày 01/01/2016);
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực từ ngày 02/01/2016);
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 01/01/2017).
|