Thủ tục: ĐIỀU CHỈNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚCa. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp
có sự điều chỉnh nội dung của giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước mà
dẫn đến sự thay đổi về căn cứ tính tiền cấp quyền khai thác theo quy định hoặc
dẫn đến có sự thay đổi về nội dung phê duyệt tiền cấp quyền khai thác trước đó:
Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Trường hợp
có sự điều chỉnh về điện lượng trung bình hàng năm (E0) so với hồ sơ
thiết kế của công trình thủy điện và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác
nhận bằng văn bản; Công trình bị hư hỏng do sự kiện bất khả kháng không thể
tiếp tục khai thác được hoặc phải ngừng khai thác theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền:
Văn bản đề
nghị điều chỉnh kèm theo các tài liệu để chứng minh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (theo hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy
phép).
Tại Ủy ban
nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức đối với trường hợp khai thác nước dưới
đất để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm
cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi với lưu lượng dưới 20 m3/ngày
đêm, trừ các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước không phải đăng ký,
không phải xin phép.
b.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ
sơ thì cơ quan giải quyết hồ sơ gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ
những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện; thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và
thời gian lấy ý kiến xác nhận về thời gian công trình ngừng khai thác không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ).
c.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân là
chủ giấy phép.
d.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
e.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
f.
Phí, lệ phí: không quy định.
g.
Tên mẫu kê khai, mẫu quyết
định của thủ tục hành chính:
- Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ
lục III kèm theo Nghị
định số 41/2021/NĐ-CP).
- Mẫu quyết định phê duyệt/điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước (Phụ lục V ban
hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
h.
Yêu cầu, điều kiện: không
i.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày
30/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày
10/12/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định quản lý tài nguyên
nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 706/QĐ-BTNMT ngày
15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 722/QĐ-UBND ngày 04/3/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về
ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành
phố Thủ Đức thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh trong lĩnh vực tài nguyên nước.
j.
Quy trình các bước xử lý công việc:
TT
|
Trách
nhiệm
|
Trình
tự các bước công việc
|
Thời
gian
(15
ngày)
|
Hồ
sơ
|
1.
|
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả
|
Tiếp nhận hồ sơ, xem
xét sự hợp lệ, ghi giấy biên nhận hoặc phiếu hẹn hoặc sổ giao nhận
Chuyển hồ sơ lên Phòng Chuyên môn.
|
½
ngày
|
Bộ hồ sơ đầu vào/biên
nhận
|
2.
|
Chuyên viên Phòng TNMT
|
Tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
+ Đối với
bản kê khai tính tiền cấp quyền: việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ được thực
hiện đồng thời với việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy
phép về tài nguyên nước.
+ Đối với
văn bản đề nghị điều chỉnh: Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân
quận, huyện, thành phố Thủ Đức có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
Trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 12 của Nghị
định số 82/2017/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2017/NĐ-CP): Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến xác nhận của Phòng Tài nguyên và
Môi trường nơi đặt công trình khai thác (đối với công trình thuộc thẩm quyền
cấp giấy phép của Sở Tài nguyên và Môi trường) về thời gian công trình phải
ngừng khai thác.
|
7,5 ngày
|
Bộ hồ sơ đầu vào / đề xuất trả hồ
sơ
|
3.
|
Trưởng Phòng
|
- Kiểm tra hồ sơ, ký
báo cáo đề xuất
- Kiểm tra hồ sơ ký
công văn trả hồ sơ (trường hợp hồ sơ không đạt)
|
01
ngày
|
- Phiếu kiểm soát
-
Bộ hồ sơ đầu vào/ Văn bản phản hồi
|
4.
|
Chuyên viên Phòng
|
Chuyền hồ sơ cho VP UBND Quận
|
½
ngày
|
- Phiếu kiểm soát
-
Bộ hồ sơ đầu vào/ Văn bản phản hồi
|
5.
|
Chuyên viên VP UBND
|
Trình hồ sơ Thường trực
Ủy ban nhân dân quận ký hồ sơ.
|
01
ngày
|
- Phiếu kiểm soát
-
Bộ hồ sơ đầu vào/ Văn bản phản hồi
|
6.
|
Thường trực UBND quận
|
Ký giấy văn
bản trả hồ sơ
|
03
ngày
|
- Phiếu kiểm soát
-
Bộ hồ sơ đầu vào/ Văn bản phản hồi
|
7.
|
Văn thư VP.HĐND-UBND
quận
|
Đóng dấu
|
½
ngày
|
- Phiếu kiểm soát
- Văn bản phản hồi
|
8.
|
Chuyên viên Phòng
|
Vào sổ, nhân bản tách
hồ sơ. Chuyên hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
½
ngày
|
- Phiếu kiểm soát
- Văn bản phản hồi
|
9.
|
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả
|
- Trả kết quả gửi
thông báo kèm theo quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước cho chủ giấy phép và cơ quan thuế
|
½ ngày
|
- Phiếu kiểm soát
- Văn bản phản
hồi
|
*Ghi chú:
1. Các bước này có thể tăng hoặc giảm tùy theo đặc điểm của mỗi thủ tục
hành chính nhưng đảm bảo tổng thời gian không quá quy định của pháp luật. Đơn
vị tính thời gian là ngày làm việc, bằng 8 tiếng giờ hành chính.
2. Một số thủ tục hành chính giải quyết trong ngày hoặc ít hơn 2 ngày;
hoặc được xử lý bởi 1 người, 1 nhóm người trong cùng 1 phòng hay đơn vị thì
không nhất thiết phải sử dụng phiếu theo dõi quá trình tương ứng.
3. Một số thủ tục hành chính quy định chỉ nhận nhưng không trả kết quả thì
không cần thiết sử dụng phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc;
4. Các bước công việc này có thể được kiểm soát thông qua phần mềm tin
học.
1.
BIỂU MẪU
- Mẫu Giấy biên nhận hồ sơ hoặc sổ giao nhận hoặc phiếu
hẹn;
- Mẫu Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc;
- Mẫu Bảng thống kê kết quả thực hiện thủ tục hành
chính;
- Xem mục 5 ở trên.
2.
HỒ SƠ LƯU
TT
|
Tên hồ sơ
|
Nơi lưu
|
Thời gian
lưu
|
1.
|
Biên
nhận hồ sơ/sổ giao nhận/phiếu hẹn
|
BP tiếp nhận HS
|
1 năm
|
2.
|
Phiếu
theo dõi quá trình xử lý công việc
|
Phòng TN&MT
|
Lâu dài
|
3.
|
Bộ hồ
sơ
|
Phòng TN&MT
|
Lâu dài
|
4.
|
Quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước
Thông báo
|
Phòng TN&MT
|
Lâu dài
|