1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
- Ủy ban nhân dân quận nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
- Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân quận nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
- Điều kiện kết hôn:
+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Về ý chí tự nguyện kết hôn: Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
+ Không thuộc các trường hợp bị cấm theo quy định của pháp luật;
+ Khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn một bên có yêu cầu có thể trực tiếp nộp hồ sơ.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
|
2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
* Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai theo mẫu quy định (hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn);
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước.
* Đối với Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm:
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu/giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:
- Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn;
- Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
|
x
x
x
x
x
x
|
x
x
|
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng);
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người đăng ký kết hôn.
|
|
|
3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 (bộ)
|
4
|
Thời gian xử lý
|
|
Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND quận
|
6
|
Lệ phí
|
|
1.000.000 đồng
|
7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của cá nhân (nộp trực tiếp) và thiết lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ hướng dẫn bổ sung hoàn thiện
|
Bộ phận một cửa nhận và trả kết quả
|
Giờ hành chính
|
- Thành phần hồ sơ theo mục 5.2
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
B2
|
Luân chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý
|
Bộ phận một cửa nhận và trả kết quả
Phòng chuyên môn
|
01 ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
B3
|
Tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết
Xây dựng dự thảo Tờ trình, Giấy chứng nhận kết hôn trình Trưởng phòng Tư pháp xem xét
Trường hợp từ chối kết hôn, xây dựng dự thảo Tờ trình đề xuất từ chối đăng ký kết hôn trình UBND quận kèm dự thảo thông báo từ chối đăng ký kết hôn do trình Trưởng phòng
|
Chuyên viên
|
Trong thời hạn 06 ngày
|
|
B4
|
Xem xét, ký Tờ trình, ký nháy Giấy chứng nhận kết hôn trình lãnh đạo UBND quận xem xét
Xem xét, ký Tờ trình đề xuất từ chối đăng ký kết hôn trình UBND quận, ký thông báo từ chối đăng ký kết hôn
|
Trưởng phòng
|
Trong thời hạn 03 ngày
|
|
B4
|
Xem xét, ký duyệt văn bản liên quan
|
Lãnh đạo UBND quận
|
02 ngày
|
Giấy chứng nhận kết hôn hoặc văn bản từ chối
|
B5
|
Trả kết quả cho cá nhân và cập nhật hệ thống để theo dõi
|
Bộ phận một cửa nhận và trả kết quả
|
Theo phiếu hẹn
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
-Luật Hôn nhân và gia đình ngày 19/06/2014 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2015);
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2016);
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực từ ngày 01/01/2016);
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực từ ngày 02/01/2016);
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 01/01/2017).
|