1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm chỉ cấp cho những người đã trả lời đúng từ 80% tổng số câu hỏi (gồm các câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành) trở lên
|
2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
*./. Đối với tổ chức:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu);
|
01
|
|
- Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
|
01
|
|
chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
|
|
01
|
- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
|
01
|
|
*./. Đối với cá nhân:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu);
|
01
|
|
- Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;
|
|
01
|
- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
|
01
|
|
3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 (bộ)
|
4
|
Thời gian xử lý
|
|
- Tiếp nhận, thông báo hồ sơ hợp lệ và thời gian kiểm tra kiến thức: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ);
- Cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tổ chức kiểm tra kiến thức đối với những người đã đạt trên 80% số câu trả lời đúng).
|
5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND quận
|
6
|
Lệ phí
|
|
30.000 đồng/lần/người
|
7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của tổ chức, cá nhân (qua mạng, trực tiếp, hoặc qua đường bưu điện…) và thiết lập phiếu tiếp nhận hẹn trả kết quả
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp bổ sung hoàn thiện
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
B2
|
Luân chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý
|
Bộ phận TN&TKQ
Phòng chuyên môn
|
01 ngày
|
|
B3
|
- Lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian, địa điểm tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá kiến thức
|
Chuyên viên được phân công
Lãnh đạo phòng
|
Trong vòng 08 ngày
|
|
B4
|
Dự thảo Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân đạt yêu cầu (đã trả lời đúng trên 80% câu hỏi ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành trong bài kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm)
Trường hợp từ chối cấp, có văn bản trả lời nêu lý do
|
Phòng chuyên môn
|
Trong thời hạn 03 ngày từ ngày tổ chức kiểm tra đánh giá
|
|
B5
|
Trình lãnh đạo UBND xem xét, ký duyệt văn bản liên quan
|
Văn phòng
Lãnh đạo UBND
|
Giấy xác nhận hoặc văn bản từ chối
|
B6
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và cập nhật hệ thống để theo dõi
|
Bộ phận TN&TKQ
Phòng chuyên môn
|
01 ngày
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Công văn số 1175/UBND-VX ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc triển khai thực hiện Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương.
|