1
|
Điều kiện
thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
a) Có Quyết định thành lập hoặc
quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ;
b) Có đất đai, trường sở, cơ sở
vật chất, thiết bị theo quy định tại Chương IV của Điều lệ trường mầm non,
bảo đảm đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
c) Địa điểm xây dựng nhà trường,
nhà trẻ bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và
người lao động;
d) Có từ ba nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo trở lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và không quá 20 nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo;
đ) Có Chương trình giáo dục mầm
non và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
e) Có đội ngũ giáo viên, cán bộ
quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện
Chương trình giáo dục mầm non và tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định
tại Điều 22, Điều 24 của Điều lệ trường mầm non;
g) Có đủ nguồn lực tài chính theo
quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
h) Có quy chế tổ chức và hoạt
động của nhà trường, nhà trẻ.
|
2
|
Thành
phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
- Bản sao chứng thực Quyết định
thành lập nhà trường, nhà trẻ;
|
|
x
|
- Tờ trình đề nghị cho phép hoạt
động giáo dục;
|
x
|
|
- Báo cáo chi tiết về tình hình
triển khai Đề án đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ. Báo cáo cần làm rõ
những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: các điều kiện đất
đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, tài chính;
|
x
|
|
- Danh sách đội ngũ giáo viên
trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được
ký giữa nhà trường, nhà trẻ với từng giáo viên;
|
x
|
|
- Danh sách cán bộ giữ chức vụ
lãnh đạo chủ chốt gồm Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, Trưởng các phòng,
ban, tổ chuyên môn trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng
làm việc đã được ký giữa nhà trường, nhà trẻ với từng cán bộ quản lý;
|
x
|
|
- Chương trình giáo dục mầm non,
tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non;
|
x
|
|
- Danh mục số lượng phòng học,
phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 27, 28, 29, 30 của Điều lệ trường mầm non;
|
x
|
|
- Văn bản pháp lý xác nhận quyền
sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở nhà trường, nhà trẻ với thời hạn tối
thiểu 5 (năm) năm;
|
x
|
|
- Các văn bản pháp lý xác nhận về
số tiền hiện có do nhà trường, nhà trẻ đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và
cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường
xuyên của nhà trường, nhà trẻ sau khi được cho phép hoạt động giáo dục;
phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn định
hoạt động của nhà trường, nhà trẻ trong giai đoạn 5 năm, bắt đầu từ khi nhà
trường, nhà trẻ được tuyển sinh.
|
x
|
|
- Quy chế tổ chức và hoạt động,
Quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ.
|
x
|
|
3
|
Số lượng
hồ sơ
|
|
01 (bộ)
|
4
|
Thời gian
xử lý
|
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, phòng giáo dục và đào tạo chủ trì phối
hợp với các phòng có liên quan tổ chức thẩm định thực tế
|
5
|
Nơi tiếp
nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND quận
|
6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
7
|
Quy trình
xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ từ nhà trường nhà trẻ
công lập (nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện), thiết lập giấy tiếp nhận
hẹn trả kết quả
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp hướng dẫn bổ sung
hoàn thiện
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
B2
|
Luân chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý
|
Bộ phận TN&TKQ
Phòng chuyên môn
|
01 ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
B3
|
Chuyên viên được lãnh đạo phòng phân công thẩm định
hồ sơ
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ tài liệu quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 10 Điều lệ trường mầm non thì thông báo để nhà trường, nhà trẻ
chỉnh sửa, bổ sung.
Nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ các tài liệu quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 10 Điều lệ trường mầm non thì thông báo kế hoạch thẩm
định thực tế tại nhà trường, nhà trẻ
|
Phòng GĐ&ĐT
|
|
|
B4
|
Tiến hành thẩm định thực tế
|
Phòng GĐ&ĐT phối hợp các phòng có liên quan
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông
báo kế hoạch thẩm định thực tế
|
Biên bản thẩm định
|
B5
|
Tổng hợp kết quả thẩm định
- Nếu nhà trường, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện quy
định tại khoản 2 Điều 8 của Điều lệ trường mầm non thì dự thảo Quyết định cho
phép hoạt động giáo dục.
- Nếu nhà trường, nhà trẻ chưa đáp ứng được các điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 của Điều lệ trường mầm non thì sọan văn bản thông
báo cho nhà trường, nhà trẻ biết rõ lý do.
|
Chuyên viên Phòng GĐ&ĐT
|
Trong thời 05 ngày
|
|
B6
|
Trình lãnh đạo phòng xem xét, ký duyệt văn bản liên
quan
|
Lãnh đạo Phòng GD&ĐT
|
04 ngày
|
|
B7
|
Bộ phận một cửa nhận
và trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân và cập nhật hệ thống để theo dõi
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
8
|
Cơ sở pháp
lý
|
|
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường
mầm non;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số
điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT
ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung
điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2
Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm
non;
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT
ngày 14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số
điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư
số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|