1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
* Điều kiện thành lập tổ chức hành chính
a) Có hồ sơ đầy đủ theo quy định;
b) Bảo đảm các điều kiện cần thiết về nhân sự, biên chế, kinh phí, trụ sở làm việc và trang thiết bị, phương tiện cần thiết để triển khai hoạt động sau khi tổ chức được thành lập.
|
|
* Điều kiện thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
a)Xácđịnh cụ thểmục tiêu, chức năng, nhiệm vụ;
b)Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổchức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
c)Có trụ sởlàm việc hoặcđề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đãđược cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
|
2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
* Hồ sơ thành lập tổ chức hành chính (Khoản 1, Khoản 2 Điều 15 Nghị định 83/2006/NĐ-CP)
1. Hồ sơ trình thành lập tổ chức gồm:
a) Đề án thành lập tổ chức;
|
x
|
|
b) Tờ trình về Đề án thành lập tổ chức, dự thảo Quyết định thành lập tổ chức (kèm theo), dự thảo Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của tổ chức (đối với việc thành lập tổ chức sự nghiệp nhà nước);
|
x
|
|
c) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập tổ chức;
|
x
|
|
d) Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức (nếu có).
|
x
|
|
2. Hồ sơ thẩm định gồm
a) Văn bản thẩm định về dự thảo Quyết định, Tờ trình, Đề án thành lập tổ chức, dự thảo Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của tổ chức (đối với việc thành lập tổ chức nhà nước);
|
x
|
|
b) Dự thảo văn bản Quyết định thành lập tổ chức đã được sửa đổi, bổ sung, hoàn chỉnh theo sự chuẩn bị của cơ quan thẩm định (nếu có).
|
x
|
|
|
* Hồ sơ thành lập đơn vị sự nghiệp (Điều 8 Nghị định 55/2012/NĐ-CP)
1.Hồ sơ thẩm định:
a)Đềán thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
|
x
|
|
b)Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạtđộng của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờđất đai, kinh phí, nguồn nhân lực);
|
x
|
|
c)Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
|
x
|
|
d)Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.
|
x
|
|
2. Hồ sơtrình cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định thành lập:
a)Văn bản thẩm định, văn bản tham gia góp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và các tài liệu khác có liên quan;
|
x
|
|
b)Dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập đã được hoàn chỉnh vềnội dung và thểthức.
|
x
|
|
3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời gian xử lý
|
|
* Đối với hồ sơ thành lập tổ chức hành chính (Điều 18 Nghị định 83/2006/NĐ-CP)
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục, cơ quan thẩm định phải hoàn tất văn bản thẩm định.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định, cơ quan thẩm tra phải có ý kiến chính thức về việc thành lập tổ chức.
Cơ quan thẩm tra thực hiện việc thẩm tra, soát xét lần cuối cùng các thủ tục, hồ sơ và chuẩn bị các văn bản cần thiết theo Quy chế làm việc của cơ quan để trình cấp có thẩm quyền quyết định việc thành lập tổ chức.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các loại hồ sơ thành lập tổ chức đã được xử lý theo quy định, cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định thành lập tổ chức theo quy định. Trường hợp, nếu chưa quyết định thành lập tổ chức thì phải có văn bản thông báo cho cơ quan trình đề nghị thành lập tổ chức biết rõ lý do.
|
|
* Đối với hồ sơ thành lập đơn vị sự nghiệp công lập (Điều 13 Nghị định 55/2012/NĐ-CP)
1.Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợplệ (đúng thủ tục), cơ quan, tổchức thẩm định phải có văn bản thẩm định.
2.Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định có văn bản thẩm định, cơ quan hoặc người có thẩm quyền ra quyết định thành lập. Trường hợp cơ quan hoặc người có thẩm quyền không đồng ý việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan trình đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập biết rõlý do.
|
5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận TN&TKQ
|
6
|
Lệ phí: Không
|
7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của tổ chức, cá nhân (qua mạng, trực tiếp, hoặc qua đường bưu điện…):
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Thiết lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hướng dẫn bổ sung hoàn thiện
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ
|
Bộ phận TN&TKQ
|
01 ngày
|
- Thành phần hồ sơ theo mục 2
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
B2
|
Chuyên viên được lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công tiến hành thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (nếu cần)
- Trường hợp đạt yêu cầu tổng hợp báo cáo kết quả thẩm định, lập văn bản thẩm định trình lãnh đạo phòng xem xét ký nháy trước khi trình lãnh đạo UBND phê duyệt
|
Chuyên viên phòng
Lãnh đạo phòng
|
- Trong vòng 30 ngày đối với tổ chức hành chính
- Trong vòng 15 ngày đối với đơn vị sự nghiệp
|
Văn bản thẩm định
|
B3
|
- Hồ sơ đạt yêu cầu: Lập Tờ trình, dự thảo văn bản hành chính trình lãnh đạo UBND quận
- Hồ sơ không đạt yêu cầu: Lập văn bản thông báo nêu rõ lý do
|
Chuyên viên phòng
Lãnh đạo phòng
|
Trong vòng 10 ngày
|
|
B4
|
Trình thường trực UBND quận xem xét, ký duyệt văn bản liên quan
|
Văn phòng HĐND-UBND quận
Lãnh đạo UBND quận
|
05 ngày
|
Quyết định hành chính hoặc văn bản trả lời không đồng ý
|
B5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và cập nhật hệ thống để theo dõi
|
Bộ phận TN&TKQ
Phòng Nội vụ
|
01 ngày
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Nghị định số83/2006/NĐ-CPngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp Nhà nước.
- Nghị định 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|