NỘI DUNG QUY TRÌNH
1
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
Thư viện đặt trụ sở tại địa bàn cấp quận .
Thư viện có đủ các điều kiện sau đây:
Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hóa.
Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
Người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp trung cấp thư viện hoặc tương đương. Nếu tốt nghiệp trung cấp ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương đương trình độ trung cấp thư viện.
2
Thành phần hồ sơ
Bản chính
Bản sao
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện (theo mẫu);
x
- Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (theo mẫu);
- Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú;
- Nội quy thư viện.
3
Số lượng hồ sơ
01 (bộ)
4
Thời gian xử lý
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
6
Lệ phí
Không
7
Quy trình xử lý công việc
TT
Trình tự
Trách nhiệm
Thời gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của tổ chức, cá nhân (qua mạng, trực tiếp, hoặc qua đường bưu điện…) và thiết lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp hướng dẫn bổ sung hoàn thiện
Bộ phận TN&TKQ
Giờ hành chính
- Thành phần hồ sơ theo mục 5.2
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
B2
Luân chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý
Phòng chuyên môn
½ ngày
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
B3
Nghiên cứu hồ sơ, tiến hành thẩm tra, xác minh các điều kiện thực tế theo quy định
01 ngày
Biên bản thẩm tra
B4
Căn cứ kết quả thẩm tra
Dự thảo Giấy chứng nhận trình lãnh đạo xem xét, quyết định
Trường hợp không đồng ý cấp giấy chứng nhận có văn bản trả lời nêu rõ lý do
B5
Xem xét, ký duyệt văn bản liên quan
Lãnh đạo UBND
Giấy chứng nhận
B6
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và cập nhật hệ thống để theo dõi
Sổ theo dõi hồ sơ
8
Cơ sở pháp lý
- Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000 về Thư viện. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 8 năm 2002.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 08 tháng 3 năm 2006.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.