1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đáp ứng các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, cán bộ nhân viên và tiêu chuẩn chăm sóc đối tượng.
|
2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
+ Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (theo mẫu);
|
x
|
|
+ Đề án thành lập (theo mẫu). Nội dung đề án gồm: Mục tiêu và nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội; Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động cửa cơ sở bảo trợ xã hội; Đối tượng tiếp nhận; Tổ chức bộ máy, nhân sự, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm; Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc; Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế) và trang thiết bị, phương tiện cần thiết; Kế hoạch kinh phí; Dự kiến hiệu quả; Kiến nghị của cơ quan, đơn vị trình;
|
x
|
|
+ Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội;
|
x
|
|
+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (theo mẫu). Nội dung quy chế gồm: Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ; Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên; Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng; Cơ chế quản lý tài sản, tài chính; Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội.
|
x
|
|
+ Lý lịch trích ngang của người dự kiến làm giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;
|
x
|
|
+ Có ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý nơi cơ sở bảo trợ xã hội đặt trụ sở hoạt động.
|
x
|
|
3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 (bộ)
|
4
|
Thời gian xử lý
|
|
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Nội vụ tiến hành thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện hoặc có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
|
5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND quận
|
6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của tổ chức, cá nhân (qua mạng, trực tiếp, hoặc qua đường bưu điện…) và thiết lập giấy tiếp nhận hẹn trả kết quả
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp hướng dẫn bổ sung hoàn thiện
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
B2
|
Luân chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý
|
Bộ phận TN&TKQ
Phòng chuyên môn
|
01 ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
B3
|
Thẩm định hồ sơ theo quy định
Lập Tờ trình, dự thảo kết quả trình lãnh đạo phòng xem xét ký nháy trước khi trình lãnh đạo UBND phê duyệt
Trường hợp không đủ điều kiện có văn bản trả lời nêu rõ lý do
|
Chuyên viên thụ lý
Lãnh đạo phòng
|
Trong vòng 14 ngày
|
|
B4
|
Trình lãnh đạo UBND xem xét, ký duyệt văn bản liên quan
|
Văn phòng
Lãnh đạo UBND quận
|
Trong vòng 14 ngày
|
Quyết định hành chính hoặc văn bản từ chối
|
B5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và cập nhật hệ thống để theo dõi
|
Bộ phận TN&TKQ
Phòng chuyên môn
|
01 ngày
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 24/6/2008).
- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổsung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (có hiệu kể từ ngày 01/12/2012);
- Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2011)
|