1
|
Điều kiện
thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
Không
|
2
|
Thành
phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
+ Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản nhà nước;
|
x
|
|
+ Danh mục tài sản đề nghị thanh lý thực hiện theo một trong hai hình thức sau:
Lập theo Mẫu số 01-DM/TSNN, Mẫu số 02-DM/TSNN, Mẫu số
03-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC:
Mẫu số 01-DM/TSNN Danh mục trụ sở
làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đề nghị xử lý;
Mẫu số 02-DM/TSNN Danh mục xe ô tô
đề nghị xử lý;
Mẫu số 03-DM/TSNN
Danh mục tài sản khác (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và xe ô
tô) đề nghị xử lý.
In từ Cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước thông qua Phần mềm
Quản lý đăng ký tài sản nhà nước.
|
x
|
|
+ Đối với các loại tài sản mà
pháp luật có quy định khi thanh lý cần có ý kiến xác nhận chất lượng tài sản
của cơ quan chuyên môn thì phải gửi kèm ý kiến bằng văn bản của các cơ quan
này.
|
x
|
|
3
|
Số lượng
hồ sơ
|
|
01 (bộ)
|
4
|
Thời gian
xử lý
|
|
30
ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Nơi tiếp
nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND quận
|
6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
7
|
Quy trình
xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của tổ chức, cá nhân
(qua mạng, trực tiếp, hoặc qua đường bưu điện…) và thiết lập giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp hướng dẫn bổ sung
hoàn thiện
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
- Thành phần hồ sơ theo mục 5.2
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
B2
|
Luân chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý
|
Bộ phận TN&TKQ
Phòng chuyên môn
|
01 ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
B3
|
Chuyên viên được lãnh đạo phòng phân công thụ lý hồ
sơ theo quy định
Lập Tờ trình, dự thảo Quyết định hành chính trình
lãnh đạo xem xét trước khi trình lãnh đạo UBND quận phê duyệt
|
Chuyên viên thụ lý
Lãnh đạo phòng
|
Trong vòng 25 ngày
|
Hồ sơ trình
|
B4
|
Trình Lãnh đạo UBND xem xét, ký duyệt văn bản liên
quan
|
Văn phòng
Lãnh đạo UBND
|
04 ngày
|
Quyết định hành chính
|
B5
|
Trả kết quả
và cập nhật hệ thống
để theo dõi
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
B6
|
Tổ chức thanh lý tài sản nhà nước
theo quy định
Hạch toán giảm tài sản theo quy
định của pháp luật về kế toán; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy
định
|
Cơ quan nhà nước có tài sản thanh
lý
|
Trong thời hạn 60 ngày đối với
tài sản là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất, 30 ngày đối với
tài sản khác, kể từ ngày có quyết định thanh lý tài sản
|
|
8
|
Cơ sở pháp
lý
|
|
- Luật Quản lý sử dụng tài sản nhà nước số
09/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội khóa XII; có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2009;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2009 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 7 năm
2009;
- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009
của Bộ Tài chính về quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03 ngày 6 tháng 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, có
hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 2 năm 2010;
- Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm
2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2009 quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2012;
- Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm
2010 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối
với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ
chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động.
|