1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
Các cơ sở có Giấy đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân quận - huyện cấp hoạt động trong lĩnh vực:
+ Sản xuất ban đầu nông, lâm, thủy sản, muối bao gồm: quá trình trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác nông, lâm, thủy sản; sản xuất muối.
+ Sản xuất, thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh thực phẩm đối với ngũ cốc; thịt và các sản phẩm từ thịt; thủy sản và sản phẩm thủy sản; rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ quả; trứng và các sản phẩm từ trứng; sữa tươi nguyên liệu; mật ong và các sản phẩm từ mật ong; thực phẩm biến đổi gen; muối, gia vị, đường; chè; cà phê; ca cao; hạt tiêu; điều và các nông sản thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý
|
2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu tại phụ lục VI của Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT);
|
01
|
|
- Bản sao đối chiếu bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc quyết định thành lập;
|
|
01
|
- Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (theo mẫu tại phụ lục VII của Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT);
|
01
|
|
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
|
|
01
|
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp quận - huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
|
|
01
|
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm - bản chính (đối với trường hợp cơ sở có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm).
|
01
|
|
3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 (bộ)
|
4
|
Thời gian xử lý
|
|
Trong thời hạn không quá mười tám (18) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND quận
|
6
|
Lệ phí
|
|
Thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/ cơ sở.
|
7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của tổ chức, cá nhân (qua mạng, trực tiếp, hoặc qua đường bưu điện…) và thiết lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp hướng dẫn bổ sung hoàn thiện
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
B2
|
Luân chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý
|
Bộ phận TN&TKQ
Phòng chuyên môn
|
01 ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
B3
|
Chuyên viên được phân công tiến hành thẩm tra hồ sơ
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức biết rõ những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có)
Kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, đánh giá phân loại)
Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu: lập Tờ trình, dự thảo Giấy chứng nhận trình lãnh đạo phòng xem xét ký nháy trước khi trình lãnh đạo UBND quận phê duyệt
Trường hợp không đạt: có văn bản trả lời nêu rõ lý do
|
Chuyên viên thụ lý
Lãnh đạo phòng
|
Trong vòng 12 ngày
|
|
B4
|
Trình lãnh đạo UBND xem xét, ký duyệt văn bản liên quan
|
Văn phòng UBND
Lãnh đạo UBND
|
04 ngày
|
Giấy chứng nhận hoặc văn bản từ chối
|
B5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và cập nhật hệ thống để theo dõi
|
Bộ phận TN&TKQ
Phòng chuyên môn
|
01 ngày
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
+ Luật An toàn thực phẩm;
+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày ngày 25 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm đã có hiệu lực thi hành;
+ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn “Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm”.
+ Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|