Hướng dẫn kê khai thuế, phí, lệ phí và sử dụng hóa đơn đối với đơn vị sự nghiệp có thu

Ngày 28 tháng 4 năm 2023, Chi cục Thuế Quận 3 ban hành văn bản số 4520/CCTQ3-TTHT để hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp có thu trên địa bàn thực hiện chính sách kê khai thuế.

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho Quý cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp có thu trên địa bàn quận Quận 3 chấp hành đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ thuế theo đúng quy định pháp luật, Chi cục Thuế  Quận 3 hướng dẫn kê khai thuế, phí, lệ phí và sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định như sau:

I. VỀ PHÍ, LỆ PHÍ

1. Hồ sơ khai phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước (quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế).

Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước nộp hồ sơ khai phí, lệ phí cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Khai phí (trừ phí bảo vệ môi trường), lệ phí (trừ lệ phí trước bạ) thuộc ngân sách nhà nước là loại khai theo tháng và khai quyết toán năm (theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020):

-      Hồ sơ khai phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo tháng:

+ Tờ khai phí mẫu số 01/PH.

+ Tờ khai lệ phí mẫu số 01/LP.

-      Hồ sơ khai quyết toán phí thuộc ngân sách nhà nước theo năm là:

+ Tờ khai quyết toán phí mẫu số 02/PH.

2. Thời hạn nộp hồ sơ khai phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước

-      Thời hạn nộp hồ sơ khai theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

-      Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán năm: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

3. Lệ phí Môn bài (quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 4/10/2016 được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ):

Người nộp lệ phí Môn bài là đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật (trừ cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập được miễn lệ phí môn bài).

-      Mức thu lệ phí Môn bài: 1.000.000 đồng/năm.

-      Thời hạn nộp lệ phí Môn bài:  chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

II. VỀ THUẾ

Các khoản thu dịch vụ giáo dục, đào tạo, dịch vụ khám, chữa bệnh (căn cứ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ, có hiệu lực từ ngày 06/4/2015) và một số khoản phí dịch vụ (thuộc Phụ lục 02 ban hành kèm theo Luật Phí và Lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017) thực hiện chuyển sang cơ chế giá và thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật thuế.

A. Thuế giá trị gia tăng (GTGT):

1. Văn bản quy phạm pháp luật hiện hành:

 Thông tư số 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 và Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính.

2. Đối tượng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT:

a) Các khoản thu từ dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 9, khoản 13 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC gồm:

-      Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm khoản thu tiền thuốc nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế), phòng bệnh, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng, phục hồi chức năng, vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh.

-      Dịch vụ dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.

b) Các khoản thu từ dịch vụ khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT gồm:

-      Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ; dịch vụ trông giữ xe; dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt; …

-      Dịch vụ cho thuê mặt bằng (để bán căn tin, bán thuốc, đặt trụ ATM…)

3. Xác định phương pháp tính thuế:

a) Phương pháp khấu trừ thuế:

Đối tượng áp dụng: Các đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ.

Xác định số thuế GTGT phải nộp:

Số thuế GTGT phải nộp

=

Số thuế GTGT đầu ra

-

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

 

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

-      Có hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào

-      Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên.

b) Phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu:

Đối tượng áp dụng: Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

Xác định số thuế GTGT phải nộp:

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu

=

Doanh thu tính thuế GTGT

x

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Trong đó:

-      Doanh thu tính thuế GTGT: là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng, bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà đơn vị được hưởng.

-      Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu quy định như sau:

+ Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;

+ Hoạt động dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

+ Hoạt động sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.  

4. Hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp hồ sơ khai thuế (quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế):

Phương pháp khai thuế

Mẫu tờ khai

Kỳ kê khai

Thời hạn nộp tờ khai

Khấu trừ

Mẫu số 01/GTGT

- Khai thuế theo tháng áp dụng đối với trường hợp có tổng doanh thu của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng.

- Khai thuế theo quý áp dụng đối với trường hợp có tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.

- Khai thuế theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

- Khai thuế theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Trực tiếp trên doanh thu.

Mẫu số 04/GTGT

B. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

1. Văn bản quy phạm pháp luật hiện hành:

Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015, Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016, Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018.

2. Phương pháp tính thuế:

a) Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu:

Đơn vị sự nghiệp, tổ chức nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí thì kê khai, nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu như sau:

-      Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.

Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.

-      Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.

-      Đối với hoạt động khác: 2%.

b) Phương pháp tính thuế khi xác định doanh thu và chi phí tương ứng:

Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác hạch toán được doanh thu, chi phí, thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định pháp luật.

Xác định số thuế TNDN phải nộp:

 

 

Thuế TNDN phải nộp

=

 

 

Thu nhập tính thuế

-

Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)

 

x

Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu nhập tính thuế

 

=

Thu nhập chịu thuế

-

Thu nhập được miễn thuế

-

Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

 

 

Thu nhập chịu thuế

 

=

Doanh thu

-

Chi phí được trừ

+

Các khoản thu nhập khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.  Hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế (quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022 của Chính phủ):

Hàng quý, các đơn vị thực hiện tạm nộp thuế TNDN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế mà không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính. Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp nộp thiếu phải nộp tiền chậm nộp theo quy định.

Cuối năm, các đơn vị thực hiện khai quyết toán năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính:

-      Phương pháp xác định được doanh thu, chi phí: khai theo Mẫu số 03/TNDN.

-      Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu: khai theo Mẫu số 04/TNDN.

C. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

1. Văn bản quy phạm pháp luật hiện hành:

- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;

- Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính, Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính, Thông tư số 79/2022/TT-BTC ngày 30/12/2022 của Bộ Tài chính;

- Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 ngày 2/6/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công (xác định theo Điều 2, Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC):

Thu nhập chịu thuế gồm:

-      Tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

-      Các khoản phụ cấp, trợ cấp.

-      Các khoản tiền thưởng.

-      Tiền thù lao dưới các hình thức như: tiền hoa hồng; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định pháp luật; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; ...

-      Tiền nhận được từ tham gia các hiệp hội, ban quản lý dự án, ...

-      Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền do đơn vị chi trả như: thuê nhà ở, mua bảo hiểm nhân thọ, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, ...

Thu nhập được miễn thuế gồm:

-      Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công, đối tượng tham gia kháng chiến, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.

-      Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.

-      Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

-      Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.

-      Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con, mức hưởng chế độ thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp, ...

-      Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định pháp luật.

-      Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.

-      Phụ cấp đặc thù ngành nghề theo quy định pháp luật.

-      Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng.

-      Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.

-      Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận. ...

3. Căn cứ tính thuế:

Hàng tháng, các đơn vị chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân có ký hợp đồng lao động phải thực hiện khấu trừ thuế TNCN như sau:

Thuế TNCN phải nộp   =   Thu nhập tính thuế   x   Thuế suất

Trong đó:

-      Thu nhập tính thuế   =   Thu nhập chịu thuế   -   Các khoản giảm trừ

-      Thu nhập chịu thuế   =   Tổng thu nhập   -   Các khoản được miễn thuế

-      Các khoản giảm trừ (xác định theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 và Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC) gồm:

+ Giảm trừ gia cảnh: cho bản thân (11 triệu đồng/tháng), cho người phụ thuộc (4,4 triệu đồng/tháng), phải đăng ký giảm trừ trước thời hạn quy định.

+ Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc; đóng quỹ hưu trí tự nguyện; đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

-      Thuế suất: áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân.

Đối với các khoản chi trả cho cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì các đơn vị chi trả có trách nhiệm tạm khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% trên thu nhập trước khi chi trả.

4.  Hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế (quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 91/2022/NĐ-CP của Chính phủ):

Các đơn vị trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế TNCN khai thuế theo tháng, trừ trường hợp đơn vị đáp ứng điều kiện khai thuế GTGT theo quý thì được lựa chọn kê khai thuế TNCN theo quý. Việc khai thuế theo quý được xác định một lần kể từ quý đầu tiên phát sinh nghĩa vụ khai thuế và được áp dụng ổn định trong cả năm dương lịch.

Trường hợp trong tháng hoặc quý, các đơn vị trả thu nhập nhưng không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải kê khai thuế.

-      Hồ sơ khai thuế TNCN theo tháng/quý: Mẫu số 05/KK-TNCN

-      Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

+ Kê khai theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

+ Kê khai theo quý: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

 Các đơn vị trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền theo quy định, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.

Các đơn vị không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

-   Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN theo năm: mẫu số 05/QTT-TNCN

- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

III. TIỀN THUÊ ĐẤT

1. Văn bản quy phạm pháp luật hiện hành:

- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;

- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

-   Nghị định số 46/2014/NĐ - CP ngày 15/4/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê mặt đất, thuê mặt nước;

-   Nghị định số 123/2017/NĐ - CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê mặt đất, thuê mặt nước.

-   Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế;

2. Đối tượng nộp thuế:

Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ bổ sung Khoản 7.a vào Điều 12 của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, theo đó trường hợp các đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất được miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê có sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích đất, một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà, công trình xây dựng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thì phải nộp tiền thuê đất.

3. Thời hạn nộp tiền thuê đất:

Sau khi nhận được đầy đủ thông tin địa chính, cơ quan thuế sẽ xác định đơn giá thuê đất và gửi thông báo nộp tiền thuê đất đến người thuê đất. Người thuê đất phải nộp tiền thuê đất theo đúng quy định tại thông báo của cơ quan thuế.

IV. HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ

1. Văn bản quy phạm pháp luật hiện hành:

- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;

- Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ;

- Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính;

- Công văn số 2455/TCT-DNNCN ngày 12/7/2022 của Tổng Cục Thuế;

- Công văn 7562/CTTPHCM-TTHT  ngày 29/6/2022 của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Biên lai phí, lệ phí:

Trình tự, thủ tục về chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng và báo cáo biên lai  theo hình thức đặt in, tự in được thực hiện theo quy định tại Mục 3 (từ Điều 32 đến Điều 40) Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

Từ ngày 01/7/2022, các đơn vị thu phí, lệ phí thực hiện thao Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính.

Lưu ý:

-      Mẫu biên lai áp dụng theo mẫu quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ.

-      Ký hiệu, mẫu số biên lai áp dụng theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính.

3. Hóa đơn điện tử:

Từ ngày 01/7/2022, các đơn vị thu các khoản phí dịch vụ chuyển sang cơ chế giá thực hiện đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

-      Hình thức hóa đơn: hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

-      Loại hóa đơn: đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sử dụng hóa đơn GTGT, đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp sử dụng hóa đơn bán hàng.

-      Các tổ chức cung cấp giải pháp và truyền nhận: được công khai trên website hoadondientu.gdt.gov.vn

-       Trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót: thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 123/20220/NĐ-CP của Chính phủ và khoản 1, Điều 7 Thông tư số 78/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.

V. XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

1. Về thuế (quy định tại Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 5/12/2020).

Hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế như sau:

-      Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

-      Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày.

-      Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

-      Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

-      Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

2. Về phí, lệ phí (quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ).

- Phạt cảnh cáo trong trường hợp vi phạm lần đầu đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí.

- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp vi phạm từ lần thứ hai trở đi đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí.

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi khai không đúng, khai không đủ các khoản mục quy định trong các tờ khai thu, nộp phí, lệ phí hay trong tài liệu kế toán để cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.

-  Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký, kê khai thu, nộp phí, lệ phí với cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.

Trên đây là nội dung hướng dẫn Quý cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp có thu trên địa bàn quận để thực hiện kê khai thuế, phí, lệ phí và sử dụng hóa đơn, chứng từ theo đúng quy định.

Mọi vướng mắc, vui lòng liên hệ Chi cục Thuế Quận 3 qua số điện thoại 028.39349001, gặp Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế: line 118 hoặc 119 hoặc Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học: line 104 hoặc 106./.

Chi cục Thuế Quận 3